Danh mục đầu vào được chấp thuận cho sản xuất hữu cơ (Phần 2)
HẦN 2: ĐẦU VÀO QUẢN LÝ SÂU, BỆNH VÀ CỎ DẠI
A= Được phép sử dụng R= hạn chế (phải được phê chuẩn của PGS trước khi sử dụng) |
||
Đầu vào |
A/R |
Mô tả và điều kiện |
Bẫy côn trùng |
A |
Có nhiều loại bẫy khác nhau: Bẫy dính (có chất dẫn dụ hoặc keo/mỡ) bẫy đèn. |
Lưu huỳnh |
A |
Dùng để kiểm soát nấm mốc nhưng phải dùng một cách thận trọng, lá có thể bị cháy nếu dùng khi thời tiết quá nóng. |
Đồng |
R |
Kiểm soát nấm và vi khuẩn. Có các sản phẩm đồng khác nhau. Thận trọng khi sử dụng, tránh phun quá mức. Có thể sử dụng hỗn hợp Boocđô (gồm sunphat đồng, đá vôi nung và nước) để trị nấm cho cây trồng thông thường với tỉ lệ 40:40:4 và dùng ngay lập tức. Có thể làm cháy lá. |
Vi sinh |
A |
Có thể sử dụng trừ sản phẩm biến đổi gen (GMO’s) |
Thuốc muối (Sodium bicarbonate) |
R |
Kiểm soát nấm đặc biệt là nấm mốc sương. Tỉ lệ từ 5-10 gam trên 1 lít nước |
Côn trùng có ích |
A |
Có thể được đưa vào để kiểm soát sinh học. |
Dầu khoáng |
R |
Kiểm soát côn trùng, thường được sử dụng cùng nước với tỉ lệ 1% |
Thuốc vi sinh BT (Bacillus thuringensis) |
R |
Ngoại trừ loại có nguồn gốc biến đổi gen (GMO) |
Các loại cây xua đuổi |
A |
Cỏ xả, cỏ chanh v.v… |
Hoa cúc |
R |
Chất pyrethrum tự nhiên có trong hoa cúc có thể dùng để kiểm soát côn trùng nhưng cũng sẽ làm ảnh hưởng đến các sinh vật ăn mồi đặc biệt là trên cây họ cam quýt |
Chất dẫn dụ (Pheromone) |
A |
Dùng để thu hút côn trùng, thường được đưa vào bẫy. |
Thuốc lá |
R |
Nước trà thuốc lá được phép sử dụng để kiểm soát côn trùng và ngâm hạt trước khi trồng. Cấm sử dụng nicotine nguyên chất vì tính độc hại cao đối với động vật máu nóng (LD50=55). |
Cây dây mật (Derris spp) |
R |
Ít độc hơn thuốc lá nhưng có thể làm bỏng da. Dùng để kiểm soát bọ cánh cứng, côn trùng và côn trùng biết bay. LD50=132. Khi sử dụng cho rau ăn lá phải cách ly ít nhất 7 này trước khi thu hoạch. Không nên dùng ở nơi gần nguồn nước vì sẽ gây độc cho cá. |
Các chất dính |
A |
Dùng xà phòng mềm |
Chiết xuất từ thực vật |
R |
Thận trọng khi sử dụng vì nó có thể làm hại đến côn trùng có ích. Chiết xuất từ nhiều loại thực vậy khác nhau thường được ngâm trong nước và dùng như trà |
Xoan Ấn Độ (Neem) |
R |
Kiểm soát côn trùng (thường có bán ở dạng lỏng) nhưng có thể được làm từ nguồn xoan địa phương. |
Viruses |
A |
Phải là loại không có nguồn gốc biến đổi gen. Có thể dùng để kiểm soát côn trùng gây hại v.v… |
Dung dịch phân ủ |
|
Dung dịch pha loãng (một lít dịch chiết từ phân ủ pha loãng với 10 – 20 lít nước sạch) Dùng để kiểm soát các bệnh do nấm gây ra như bệnh chảy mủ do nấm (Phytophthera). |
Kiểm soát cỏ dại |
R |
Cấm sử dụng tất cả các loại thuốc diệt cỏ. Sử dụng che phủ đất bằng nguyên liệu thực vật hoặc tấm nhựa. |
Dấm |
A |
Kiểm soát bệnh, cỏ dại và côn trùng có hại. Pha loãng trước khi phun. |